Khi học tiếng Anh giao tiếp, ngoài học từ vựng, bạn còn cần trau dồi những cấu trúc câu đa dạng, phức tạp hơn khi muốn tiến tới trình độ học tiếng Anh giao tiếp nâng cao. Vậy cấu trúc câu trong tiếng Anh có gì đặc biệt? Có những cấu trúc câu nào thường được sử dụng trong giao tiếp? Hãy cùng khám phá cùng TOPICA trong bài viết dưới đây.
Trước khi học thuộc những cấu trúc câu, bạn cần bổ sung một số kiến thức ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh. Đây là kiến thức căn bản giúp bạn học bất cứ cấu trúc câu nào một cách dễ dàng, nhớ lâu và có thể áp dụng vào giao tiếp thực tế.
Một câu trong tiếng Anh có thể ngắn gọn, dễ hiểu nhưng cũng có thể phức tạp, dài dòng. Trong tiếng Anh, có 4 cấu trúc câu phổ biến nhất:
a) Câu đơn: câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ví dụ: John finished the book. (John đang đọc sách)
b) Câu ghép: câu có hai hoặc nhiều hơn câu đơn ghép lại, sử dụng thêm từ nối.
Ví dụ: She went to sleep and he stayed up to finish the work. (Cô ấy đi ngủ và anh ấy thức để làm việc)
c) Câu phức: câu có một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc.
Ví dụ: John finished the book even though he was getting late for work. (John đọc hết cuốn sách mặc dù anh ấy muộn giờ làm).
d) Câu phức tổng hợp: câu có ít nhất 2 mệnh đề độc lập và thêm 1 hoặc nhiều hơn mệnh đề phụ thuộc.
Ví dụ: Even though I set my alarm last night, I didn’t hear it ring this morning and I woke up late. (Mặc dù tôi đã đặt chuông báo thức, tôi không nghe thấy gì sáng nay và tôi dậy muộn.)
Khi bạn sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh, bạn nên bắt đầu với những câu đơn giản, mở rộng hơn với câu ghép. Khi đã tới trình độ nâng cao, bạn cần biết cách áp dụng những câu phức và câu phức tổng hợp để câu nói được hay hơn.
Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu, nhưng dưới đây là tổng hợp 30 cấu trúc nâng cao bạn nên biết để áp dụng vào khi học tiếng Anh giao tiếp.
Tobe/Get + used to + V-ing: Đã quen làm việc gì
Ví dụ: I am used to working in Saturday. (Tôi đã quen phải làm việc vào thứ 7)
Tobe + keen on/fond of + V-ing: Thích làm gì đó
Ví dụ: She is keen on going to the movies theater at the weekend. (Cô ấy thích tới rạp chiếu phim vào cuối tuần)
Tobe/Get + tired of + V-ing: Mệt mỏi vì việc gì
Ví dụ: I am tired of pretending to be fine. (Tôi đã quá mệt vì phải giả vở tỏ ra vẫn ổn)
Tobe + bored with/fed up with + V-ing: Chán làm gì đó
Ví dụ: I am bored with waiting for you. (Tôi đã quá chán đợi bạn)
Tobe + amazed at/surprised at + N/V-ing: Ngạc nhiên về điều gì
Ví dụ: I am amazed at your score. (Tôi ngạc nhiên về điểm số của bạn)
Tobe + angry at + N/V-ing: Tức giận về điều gì
Ví dụ: She is angry at his bad perfomance. (Cô ấy tức giận về màn trình diễn tồi tệ của cậu ấy)
Tobe + good/bat at + V-ing: Giỏi/tệ khi làm việc gì
Ví dụ: I am good at speaking English. (Tôi giỏi nói tiếng Anh)
Waste + + time/money + on + something: Lãng phí thời gian/tiền bạc vào việc gì
Ví dụ: I waste 100 dollars to fix this old machine. (Tôi lãng phí 100 đô để sửa cái máy cũ này)
Prefer + N/V-ing + to + N/V-ing: Thích cái gì/làm cái gì hơn cái gì/làm cái gì
Ví dụ: I prefer playing games to watching films. (Tôi thích chơi điện tử hơn xem phim)
Spend + time/money + on + something: Dành thời gian/tiền bạc vào việc gì
Ví dụ: I spend 1 hour a day on going to the gym. (Tôi dành ra một giờ mỗi ngày để đi tập gym)
Cannot stand + V-ing: Không thể chịu đựng nổi
Ví dụ: I cannot stand staying at home doing nothing. (Tôi không thể chịu đựng được việc ở nhà mà không làm gì)
Have difficulty in + V-ing: Gặp khó khăn khi làm gì
Ví dụ: I have difficulty in listening English by native speaker. (Tôi gặp khó khăn trong việc nghe tiếng Anh bởi người bản xứ)
Go on + V-ing: Tiếp tục làm gì
Ví dụ: I go on driving so fast. (Tôi tiếp tục lái xe rất nhanh)
It’s + adj + to + V-infinitive: Quá gì để làm gì
Ví dụ: It’s hard to complete the work today. (Quá khó để hoàn thành công việc vào hôm nay)
It’s time for somebody to do something: Đã đến lúc ai đó phải làm gì
Ví dụ: It is time for you to go to sleep. (Đã đến lúc bạn phải đi ngủ)
It takes somebody + time + to do something: Nó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì.
Ví dụ: It takes me 10 minutes to go to school by bus. (Nó tốn 10 phút để tôi tới trường bằng xe bus)
It’s + necessary/not necessary for somebody to do something: Cần thiết/không cần thiết phải là gì.
Ví dụ: It’s necessary to submit the proposal today. (Cần thiết phải nộp bản đề xuất trong hôm nay)
Prevent somebody from V-ing: Ngăn cản ai làm gì cái gì
Ví dụ: She prevented us from driving that car. (Cô ấy ngăn chúng tôi lái chiếc xe đó)
Find it + adj + to do something: thấy … để làm gì đó
Ví dụ: I find it hard to present the report tomorrow. (Tôi thấy rất khó để trình bày báo cáo ngay ngày mai)
Would rather + V-infinitive + than + V-infinitive: Thích làm gì hơn làm gì
Ví dụ: I would rather watching films than going to the cafe. (Tôi thích xem phim hơn đi cà phê)
S + could hardly + do something: Rất hiếm khi làm cái gì
Ví dụ: I could hardly complete the work late deadline. (Tôi rất hiếm khi hoàn thành công việc chậm deadline)
Hy vọng những cấu trúc tiếng Anh nâng cao trên sẽ giúp bạn khi học tiếng Anh giao tiếp. Hãy luyện tập và áp dụng vào những tình huống hội thoại để ghi nhớ mẫu câu tốt hơn bạn nhé.
Nếu bạn đang tìm kiếm phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, hãy tham khảo ngay giải pháp hàng đầu Đông Nam Á đến từ TOPICA Native ngay dưới đây.
Khi học giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn sẽ được học 80 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng để hỏi về ai đó như thế nào, thể hiện bạn ra sao, cách mời một người nào đó và cách ứng phó với các tình huống trong giao tiếp… Trong nhiều tình huống khác nhau nó có thể giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của mình và việc sử dụng các cụm từ tiếng Anh thông dụng này sẽ giúp bạn có thể giao tiếp tiếng Anh dễ dàng hơn.
Dưới đây là những câu giao tiếp bằng tiếng Anh thông dụng và được chia thành 18 chủ đề khác nhau, để giúp bạn có thể ghi nhớ chúng tốt hơn và sử dụng chúng trong các tình huống thích hợp khi thể hiện bản thân bằng tiếng Anh.
Để giao tiếp như người bản ngữ, câu cảm thán để thể hiện cảm xúc trong tiếng Anh là một cấu trúc cần thiết.
What’s up? – Có chuyện gì vậy?
What’s new? – Có gì mới?
What have you been up to lately? – Bạn có ngủ đến trễ không
How’s it going? – Thế nào rồi?
How are things? – Mọi thứ thế nào?
How’s life? – Cuộc sống thế nào?
Dưới đây là video 80 câu giao tiếp hay dùng
I’m fine, thanks. How about you? -> (Tôi khỏe cảm ơn. Còn bạn thì sao?)
Pretty good. –> (Khá tốt)
Same as always -> (Vẫn như mọi khi)
Not so great. -> (Không quá tuyệt vời)
Could be better -> (Có thể tốt hơn)
Can’t complain -> (Không thể phàn nàn)
I really appreciate it. – Tôi rất trân trọng điều này.
I’m really grateful – Tôi thực sự biết ơn
That’s so kind of you – Bạn thật tốt
I owe you one. (this means you want/need to do a favor for the other person in the future) – Tôi nợ bạn một lần. (điều này có nghĩa là bạn muốn/ cần phải giúp đỡ người kia trong tương lai)
I would never forget your kindness – Tôi không bao giờ quên lòng tốt của bạn
No problem. – Không vấn đề gì.
No worries – Đừng lo lắng.
Don’t mention it. – Đừng đề cập đến nó.
My pleasure. – Hân hạnh.
Anytime. – Bất cứ lúc nào.
It was nice chatting with you. – Thật là vui khi được trò chuyện với bạn.
Anyway, I should get going. – Dù sao thì tôi cũng nên đi thôi.
I enjoyed our conversation – Tôi rất thích cuộc nói chuyện của chúng ta đấy.
Cũng như Tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có những câu mô tả cảm xúc. Vì vậy, câu cảm thán được nói ra để thể hiện cảm xúc mạnh mẽ, chẳng hạn như phấn khích, nhấn mạnh, bất ngờ, niềm vui, …
Ví dụ về câu cảm thán:
I am angry! (Tôi đang tức giận!)
You did a great job! (Bạn đã làm một công việc tuyệt vời!)
You won the price! (Bạn đã trúng giá!)
That is a huge whale! (Đó là một con cá voi khổng lồ !)
Dạng: What a / an + (tính từ) + danh từ đếm được số ít
Thí dụ:
What a gorgeous room! (Thật là một căn phòng tuyệt đẹp!)
Dạng: What a / an + (tính từ) + danh từ đếm được số ít
Thí dụ:Dạng: What + tính từ + danh từ không đếm được / số nhiều
Thí dụ:
What beautiful weather! (Thời tiết thật đẹp!)
Dạng: How + tính từ / trạng từ + chủ ngữ + động từ
Ví dụ:
How interesting this film is! (Thật là một bộ phim thú vị!)
How well she sings! (Cô ấy hát thật hay!)
Sử dụng so trước một tính từ hoặc trạng từ để cảm thán hoặc thể hiện một ý tưởng so sánh nhất.
Dạng: So + tính từ / trạng từ
Thí dụ:
The meal was so good! (Bữa ăn thật ngon!)
Such diễn đạt cùng một ý như so , nhưng nó được sử dụng với danh từ (có hoặc không có tính từ đồng hành)
Such a / an + tính từ + danh từ đếm được số ít
Such + tính từ + danh từ không đếm được / số nhiều
Ví dụ về câu cảm thán:
She’s such a quiet girl! (Cô ấy thật là một cô gái trầm tính!)
They are such kind people! (Họ thật là những người tốt bụng!)
– It’s risky! (Nhiều rủi ro quá!).
– Go for it! (Cố gắng đi!).
– Cheer up! (Vui lên đi!).
– Calm down! (Bình tĩnh nào!).
– It’s over! (Chuyện đã qua rồi!).
– How lucky! (May quá!).
– Nothing could make me happier (Không điều gì có thể làm tôi hạnh phúc hơn).
– I have nothing more to desire (Tôi rất hài lòng).
– We are happy deed: (chúng tôi rất vui mừng).
– Well – done! (Làm tốt lắm!).
– Oh, that’s great! (Ồ, tuyệt thật!).
– Thank God (Cám ơn trời đất).
– That’s really awesome! (Bá đạo đấy!).
– There are too many of them! (Bọn họ đông quá!).
– What a bore! (Đáng ghét!).
– Too bad! (Tệ quá!).
– The devil take you/go to hell (Quỷ sứ bắt mày đi).
– Ah, poor fellow (Ôi, thật tội nghiệp).
– What a pity! (Đáng tiếc thật).
– What nonsense! (Thật là vô nghĩa).
Câu cảm thán trong Tiếng Anh là một cấu trúc cực kì phổ biến trong luyện nói như người bản ngữ. Để rèn luyện khả năng nói cần có thêm môi trường là một yếu tố cực kì quan trọng khác. Vì vây, TOPICA Native cung cấp môi trường giao tiếp với người bản ngữ hàng đầu Việt Nam ngay tại đây!
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Trong văn viết việc sử dụng mệnh đề quan hệ hay rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp bài viết không bị trùng lặp quá nhiều gây nhàm chán. Vì vậy, TOPICA Native xin thống kê lại cho bạn mọi thứ về cách dùng mệnh đề quan hệ, rút gọn mệnh đề quan hệ một cách dễ nhớ, ngắn gọn kèm nhiều ví dụ chi tiết. 1. Giới thiệu về mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Dùng thay cho N(danh từ) chỉ người tránh sự lặp lại trong câu ( hoặc từ chỉ con vật có tên riêng)
Who: Làm chủ ngữ tuyệt đối, không được lược bỏ. Trong ngôn ngữ nói có thể làm O, được phép lược bỏ.
Whom: Chỉ làm O, được phép lược bỏ ( tuy nhiên không được bỏ khi đứng sau dấu phẩy và sau giới từ)
That: Dùng như who/ whom trừ khi đi sau dấu phẩy hoặc sau giới từ.
1.1.1 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) xác định:
Không bị tách bởi dấu phẩy so với tiền từ ( + N đứng ngay trước nó)
Dùng để giải thích rõ nghĩa cho tiền từ.
VD: The man who/ that wrote these poems is my friend.
The man to whom i spoke is the manager.
1.1.2 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) không xác định:
Bị tách bởi dấu phẩy so với tiền từ
Dùng để bổ sung thêm nghĩa cho tiền từ.
VD: Kevin, who lived across the road from us, was a very quiet neighbor.
1.1.3 Khi nào dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ:
Khi chủ ngữ là tên riêng.
Chủ ngữ có sở hữu đứng trước
Trong chủ ngữ có đại từ chỉ định ( this, that, these, those)
Chủ ngữ là một thứ hoặc một địa danh nổi tiếng không gây nhầm lẫn cho người khác.
Chú ý: Khi đại từ quan hệ có giới từ đứng trước được phép đảo với từ mà nó kết hợp
VD: I send invitations to 90 people, of whom only 30/ only 30 of whom have replied.
Dùng thay thế cho từ chỉ đồ vật hoặc con vật không có tên.
Which: Khi làm S không thể lược bỏ, làm O được lược bỏ. Which thay cho cả mệnh đề, luôn đứng sau dấu phẩy hoặc sau giới từ.
That: Dùng như “which” trừ khi đi sau dấu phẩy và giới từ.
VD: We bought the stereo which/ that had been advertised at a reduced price.
They stayed for hours, about which my mother was very annoyed.
His greatest period of productivity occurred between 1876 and 1890, (during that time/ during which time/ that time/ at that time) he was a close friend of Madame von Meck.
Whose dùng để thay thế cho từ chỉ người hoặc vật bị lặp lại có đi kèm sở hữu.
Of which chỉ sở hữu cho vật.
Whose + N = of which + the N = the N + of which
VD: He is written a book whose name i’ve forgotten.
= He is written a book the name of which i’ve forgotten.
= He is written a book of which the name i’ve forgotten.
Khi trước chủ ngữ có so sánh nhất, số thứ tự.
Khi trước chủ ngữ có the only, the same, the right, the very.
Khi trước chủ ngữ có đại từ bất định hay chủ ngữ chính là đại từ bất định ( tuy nhiên which có thể dùng sau anything, something)
Khi chủ ngữ là cụm hỗn hợp cả người lẫn vật.
Mệnh đề chính mở đầu bằng từ để hỏi “which”
Trong câu nhấn mạnh: It is… that
VD: Her two sons, ( both of whom/ both of them/ none of whom/ all of them) are working abroad, ring her up everynight.
Where: Thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn, có thể lược bỏ khi đứng sau “place”, “somewhere/ anywhere, everywhere, nowhere”
VD: The village where i was born has much developped.
The village which we visited last year has much developped.
When: Thay thế cho O chỉ thời gian bị lặp lại trong câu.
VD: I’ll never forget the first time when i met him.
Why: thay cho O chỉ lý do.
VD: The reason why he was absent from school is unknown.
What: Cái mà. Dùng thay cho which khi không có chủ ngữ cụ thể được nhắc đến = the thing that.
VD: She wouldn’t tell me what he said
Whatever: Bất cứ cái nào mà. Đóng cả hai vai trò chủ ngữ và đại từ quan hệ.
VD: Do whatever you want. It won’t affect me
Whoever: Bất cứ người nào mà.
VD: Whoever gains the most points wins the competition.
Whichever: Thay cho whatever khi có số lượng hạn chế để lựa chọn (dùng cho cả người và vật)
VD: Either Thursday or Friday, choose whichever day is best for you.
= The people who/ the thing that/ the things that
VD: There are those who disapprove of all forms of gambling.
That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture.
Các thành phần được nhấn mạnh gồm S, O, Trạng ngữ sẽ được đặt vào giữa cấu trúc It (is) … that
VD: I bought the book in the shop near my school yesterday.
=> It was i that (who) bought the book in the shop near my school.
=> It was the book that i bought in the shop near my school.
=> It was in the shop near my school that i bought the book.
=> It was yesterday that i bought the book in the shop near my school.
Chú ý: Khi chẻ thành phần trạng ngữ nguyên vẹn, từ nối là “that” nếu chỉ chẻ N sau giới từ thì nối bằng các trạng từ tương ứng.
Cách rút gọn: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ biến thành V-ing
VD: The woman who is talking to my wife is her younger sister.
=> The woman talking to my wife is her younger sister.
The road that joins the two villages is very narrow.
=> The road joining the two villages is very narrow.
Mệnh đề quan hệ không xác định:
– Khi rút gọn nếu bổ ngữ của “be” là N chỉ nghề nghiệp hoặc 2 trạng từ nối với nhau qua “and” thì đại từ quan hệ và be được lược bỏ.
VD: Football, which is a popular sport, is very good for health.
=> Football, a popular sport, is very good for health.
The weather, which is bright and sunny, has brought everyone out of door.
=> The weather, bright and sunny, has brought everyone out of door.
– Mệnh đề quan hệ chứa be có complement là 1 adj, khi lược bỏ đại từ quan hệ và be, adj phải đưa ra trước N.
VD: My grandmother, who is sick, never goes out of the house.
=> My sick grandmother, never go out of the house.
Mệnh đề quan hệ xác định:
– Be không biến mất mà chuyển thành being
VD: I like the man who is always humorous.
=> I like the man being always humorous.
– Nếu sau be có giới từ hoặc bổ ngữ của be là 1 adj không được phép đứng trước N thì be được phép lược bỏ
VD: Do you like the book which is on the table.
=> Do you like the book on the table.
The children who were present were given a present.
=> The children present were given a present.
Cách rút gọn: Bỏ ĐTQH, V chuyển thành V pt 2
VD: Most of the guests who were invited to their wedding banquet came late.
=> Most of the guests invited to their wedding banquet came late.
Ngoài ra có thể chuyển thành “being invited”
Mệnh đề quan hệ đi sau tiền từ có kèm số thứ tự như: first, second/ so sánh nhất/ only.
VD: Jane was the first person who realized the danger.
=> Jane was the first person to realized the danger.
Mệnh đề quan hệ có ý nghĩa chỉ mục đích hay sự cho phép.
VD: I have much homework that i must do.
=> I have much homework to do.
Chú ý: Nếu V mang nghĩa bị động chuyển “to V” thành “to be done”
He’s got three dogs, all of ( which/ that/ #/ them) are aggressive.
She failed the exam, ( which/ #/ that/ which, that) came as a great surprise to us all.
The man ( who/ which/ that, which/ who, which) interviewed me seemed friendly enough.
They would like to live in a country ( which/ where/ they/ when) there is alot of sunshine.
It was in 1990 ( which/ when/ who/ that) i met my husband.
They have two children, ( none of whom/ both of them/ neither of whom/ all of whom) are living with them.
The chemistry book ( that i bought it/ i bought that/ what i bought/ i bought) was a little expensive.
Ann has got two sisters. Both of ( whom/ who/ which/ them) are married.
Is the address to ( where/ that/ which/ whom) you want the package sent?
We often visit out aunt in Norwich ( which/ who/ where/ whose) is in East Anglia.
Bill was one of the first American artists ( painting/ painted/ to paint/ for painting) landscapes.
Athletes do their best to win medals ( which give/ are given/ given/ to give) to winners as awards.
John was the last applicant ( to interview/ which is interviewed/ interviewing/ to be interviewed) for a position in that energy station.
Scientists will finds ways ( to increase/ increasing/ that is increasing/ increased) our supplies of coal, oil and gas.
Our kind teacher wanted to teach us ( that/ all what/ that all/ everything which) he knew about this lesson.