Con người hay sự vật, sự việc đều không hoàn hảo và trọn vẹn. Luôn có tính hai mặt là tích cực và tiêu cực. Những từ vựng tiếng Anh nào dùng để nói về tính cách tích cực của con người? Tham khảo những từ vựng được liệt kê dưới đây:
Generous /’dʒenərəs/: rộng lượng
Charming /’t∫ɑ:miη/: xinh đẹp, duyên dáng
Discreet /dis’kri:t/: cẩn trọng, kín đáo
Diligent /’dilidʒənt/: siêng năng
Conscientious /,kɔn∫i’en∫əs/: chu đáo
Clever /’klevə/: khéo léo
Efficient /i’fi∫ənt/: có năng lực
Courteous /’kə:tjəs/: lịch sự
Creative /kri:’eitiv/: sáng tạo
Courageous /kə’reidʒəs/: dũng cảm
Hospitable /’hɔspitəbl/: hiếu khách
Humble /’hʌmbl/: khiêm tốn
Good /gʊd/: tốt, giỏi
Gentle /’dʒentl/: hiền lành
Friendly /’frendli/: gần gũi
Cautious /’kɔ:∫əs/: cẩn trọng
Honest /’ɔnist/: thật thà, lương thiện
Intelligent /in’telidʒənt/: thông minh
Punctual /’pʌηkt∫uəl/: đúng giờ
Responsible /ri’spɔnsəbl/: có nghĩa vụ
Humorous /’hju:mərəs/: hài hước
Willing /’wiliη/: có thiện ý, sẵn lòng
Nice /nais/: xinh đẹp, dễ thương
Brave /breɪv/: Anh hùng.
Careful /ˈkeəfl/: Cẩn thận.
Cheerful /ˈtʃɪəfl/: Vui vẻ.
Easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/: Dễ gần.
Exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/: Thú vị.
Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Có nhiều tham vọng.
Calm /kɑm/ Điềm tĩnh
Childish /ˈtʃaɪldɪʃ/ Ngây thơ, trẻ con
Decisive /dɪˈsaɪsɪv/ Quyết đoán, kiên quyết
Dynamic /daɪˈnæmɪk/ Năng động, năng nổ, sôi nổi
Emotional /ɪˈmoʊʃənl/ Nhạy cảm, dễ xúc động
Enthusiastic /ɪnˌθuziˈæstɪk/ Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted /ˈekstrəvɜːtɪd/ hướng ngoại
Funny /ˈfʌni/ Vui vẻ, khôi hài
Faithful /ˈfeɪθfl/ Chung thủy, trung thành, trung thực
Gentle /ˈdʒɛntl/ Dịu dàng, hòa nhã, hiền lành
Gracious /ˈɡreɪʃəs/ Tử tế, hào hiệp, lịch thiệp
Humorous /ˈhyumərəs/ tính tình vui vẻ hài hước
Introverted /ˈɪntrəvɜːtɪd/ hướng nội
Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ giàu trí tưởng tượng
Lovely /ˈlʌvli/ Đáng yêu
Loyal /ˈlɔɪəl/ Trung thành, không phản bội
Mature /məˈtʃʊr/ Chín chắn, trưởng thành
Merciful /ˈmərsɪfl/ Nhân từ, khoan dung
Mischievous /ˈmɪstʃəvəs/ Tinh nghịch, láu lỉnh
Obedient /oʊˈbidiənt/ Ngoan ngoãn, vâng lời
Observant /əbˈzərvənt/ Tinh ý, hay để ý mọi thứ xung quanh
Open-minded /ˌoʊpən’maɪndəd/ Phóng khoáng, cởi mở
Outgoing /ˈaʊtˌɡoʊɪŋ/ Thân mật, dễ gần, thoải mái
Optimistic /ˌɑptəˈmɪstɪk/ có tinh thần lạc quan, yêu đời
Bên cạnh những từ vựng tiếng Anh về tính cách tích cực, vẫn còn những từ vựng miêu tả những mặt chưa đẹp, chưa hoàn thiện của mỗi người. Bạn có thể vận dụng những tính từ dưới đây để diễn đạt nhé.
Aggressive /əˈɡrɛsɪv/ chỉ tính tình hung hăng, dữ tợn
Ambitious /æmˈbɪʃəs/ Tham vọng
Bad-tempered /ˌbæd ˈtempərd/ Nóng tính
Bossy /ˈbɔsi/ Hống hách, hách dịch
Boastful /ˈboʊstfl/ Khoe khoang, khoác lác
Boring /ˈbɔrɪŋ/ Nhàm chán, chán nản
Artful /ˈɑrtfl/ Xảo quyệt, tinh ranh
Careless /ˈkɛrləs/ ẩu tả, vụng về, cẩu thả
Competitive /kəmˈpɛt̮ət̮ɪv/ Ganh đua, thích cạnh tranh
Cowardly /ˈkaʊərdli/ yếu đuối, hèn nhát, sợ sệt
Cruel /ˈkruəl/ ác độc, dữ tợn, tàn bạo, nhẫn tâm
Envious /ˈɛnviəs/ Ganh tị, đố kỵ
Fawning /ˈfɔnɪŋ/ Nịnh hót, xu nịnh
Gruff /ɡrʌf/ Thô lỗ, cộc cằn
Greedy /’gri:di/: tham lam
Freakish /’fri:ki∫/: đồng bóng
Egoistical /,egou’istikəl/: ích kỷ
Dishonest /dis’ɔnist/: không trung thực
Discourteous /dis’kə:tjəs/: bất lịch sự
Crotchety /’krɔt∫iti/: cộc cằn
Deceptive /di’septiv/: dối trá, lừa lọc
Bossy /’bɔsi/: hống hách, hách dịch
Contemptible /kən’temptəbl/: đáng khinh
Blackguardly /’blægɑ:dli/: đê tiện
Crafty /’krɑ:fti/: láu cá, xảo quyệt
Badly-behaved /’bædli bɪˈheɪvd/: thô lỗ
Conceited /kən’si:tid/: kiêu ngạo
Brash /bræ∫/: hỗn láo
Bad-tempered /’bæd’tempəd/: xấu tính
Mean /mi:n/: bủn xỉn
Stubborn /’stʌbən/: bướng bỉnh
Artful /’ɑ:tful/: xảo quyệt
Mad /mæd/: điên, khùng
Tricky /’triki/: gian xảo
Selfish /’selfi∫/: ích kỷ
Haughty /ˈhɔt̮i/ Kiêu căng, kiêu kỳ, ngạo mạn
Headstrong /ˈhɛdstrɔŋ/ Cứng đầu, bướng bỉnh
Insolent /ˈɪnsələnt/ Láo xược, xấc láo
Jealous /ˈdʒɛləs/ tị nạnh người khác
Lazy /ˈleɪzi/ Lười biếng
Malicious /məˈlɪʃəs/ thâm độc, hiểm ác, gian manh
Naughty /ˈnɔt̮i/ Nghịch ngợm, quậy phá
Reckless /ˈrɛkləs/ Hấp tấp, liều lĩnh, táo bạo
Rude /rud/ ý chỉ sự thô lỗ, thiếu văn minh lịch sự
Silly /ˈsɪli/ ngu ngốc, khờ khạo
Bên cạnh những từ đơn lẻ, bạn có thể dùng những thành ngữ có chứa từ vựng tiếng Anh về tính cách dưới đây để miêu tả hay nói về một người.
A cool fish: Thành ngữ chỉ con người không thân thiện, dễ gần.
Ví dụ:
Lan is a cool fish. She never speaks to anyone in the class.
(Lan mà một người lạnh lùng. Cô ấy không bao giờ nói chuyện với ai trong lớp.)
Have/has/got a heart of gold: Thành ngữ chỉ con người hiền lành, tốt bụng.
Ví dụ:
Thanh has a heart of gold.
(Thanh là một người tốt bụng.)
An oddball: Thành ngữ chỉ con người có tính cách khác người, kỳ quặc, hài hước.
Ví dụ:
Linda has made a successful career out of her oddball humor.
(Linda đã thành công trong sự nghiệp của mình nhờ vào tính hài hước.)
A shady character: dùng để nói về một người không trung thực.
Ví dụ:
She is a shady character. We need to be careful.
(Anh ấy là một kẻ đáng ngờ. Vì vậy chúng ta cần thật cẩn thận.)
A pain in the neck/ arse/ backside: thành ngữ nói về một người chuyên gây phiền phức cho người khác.
Ví dụ:
She acts like all the people she works with are a pain in the neck.
(Cô ấy hành động giống như đang làm việc cùng những người gây phiền phức vậy.)
Cheap skate: dùng để nói về tính keo kiệt của một ai đó.
Ví dụ:
John such a cheap skate that he fixs his computer.
(John keo kệt ngay cả khi anh ta đi sửa chiếc máy tính của mình.)
Worrywart: Thành ngữ miêu tả một ai đó cẩn thận hơn mức cần thiết.
Ví dụ:
Hoa is real a worrywart.
(Hoa là một người hết sức cẩn thận.)
Teacher’s pet: thành ngữ miêu tả học sinh cưng
Ví dụ:
Lan is the teacher’s pet. So even if she doesn't do her homework, she won't get scolded
Trạng từ chỉ mức độ (so/ very/ quite/ really/ relatively/ a bit/ a little/ slightly) + tính từ tính cách.
Ví dụ:
Peter is very careful. So his parent don’t need to worry him much.
(Peter là một người rất cẩn thận. vì vậy bố mẹ cô ấy không phải lo lắng quá nhiều.)
Ví dụ:
Hoa is a very hard-working person. She usually works overtime until 8pm every day.
(Hoa là một người chăm chỉ. Cô ấy thường tăng ca đến 8 giờ tối mỗi ngày.)
Ví dụ:
She is not very hard-working.
(Cô ấy là người không được chăm chỉ cho lắm.)
XEM THÊM:
Đoạn 1:
I would say that I am a moody person. I would say that I am very generous; I take pleasure in sharing and feel some guilt when I’m in a position to share something but am not able to. And I would say that I sometimes lack self-control, and when I lose my temper it shows a dark side of me which I am increasingly aware of. It’s obvious to me that after I lose my temper, I feel guilty and sad. I have improved regarding myself control and continue to work on it.
Đoạn 2:
I would describe my personality as very outgoing and social. I like to make friends with many people so she can listen and talk about their stories. Besides, of course, I am a talkative girl, and I love to talk about almost every topic that I come across on social media. I can analyse the problem very carefully, and I always need to find the final conclusion.
Đoạn 3:
To me, my mother is the most wonderful woman. My mother is very capable. My mother not only works but also takes care of my family very well. Every morning, she gets up early to prepare breakfast for the whole family before going to work. Not only that, my mother is very considerate. Every mother is very careful, rarely makes errors. My mother is also a considerate person. She is like my friend, always talking and confiding with me. At work, the mother is an intelligent and acumen person. She does her work excellently and is praised and loved by her colleagues. I am very proud of my mother.
https://langmaster.edu.vn/54-tu-vung-ve-tinh-cach-con-nguoi-b10i257.html